Tìm kiếm mục từ trong bộ từ điển bách khoa (4 tập)
Từ khóa
Chuyên ngành
Địa lý
Giải nghĩa
TRÍ THỨC

tầng lớp xã hội làm nghề lao động trí óc, trong đó, bộ phận chủ yếu là những người có học vấn cao, hiểu biết sâu rộng về chuyên môn của mình, có sáng tạo và phát minh. TT bao gồm các nhà khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên, thầy giáo, thầy thuốc, luật sư, nhà văn, nghệ sĩ, vv. TT xuất hiện cùng với việc tách lao động trí óc khỏi lao động chân tay, phát triển cùng với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật. TT không phải là một giai cấp riêng vì nó được thu hút từ nhiều giai cấp khác nhau, không có vị trí riêng trong hệ thống sản xuất xã hội. TT nói chung, thường nhạy cảm với cái mới, tiếp thu và truyền bá những tư tưởng cách mạng, tiến bộ trong nhân dân, có vai trò rất lớn đối với sự phát triển lịch sử, nhất là trong thời đại cách mạng khoa học kĩ thuật ngày nay. Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ TT xã hội chủ nghĩa mạnh mẽ cả về số lượng và về chất lượng là nhiệm vụ trọng yếu của nhà nước và xã hội. Dưới chế độ xã hội chủ nghĩa, sự đối kháng giữa lao động trí óc và lao động chân tay vốn có trong các xã hội có đối kháng giai cấp được xoá bỏ, chỉ còn lại sự khác biệt, nhưng sự khác biệt này cũng dần dần được khắc phục trong quá trình tiến lên của xã hội trên con đường đi tới chủ nghĩa xã hội ở trình độ cao hơn và chủ nghĩa cộng sản.