Tìm kiếm mục từ trong bộ từ điển bách khoa (4 tập)
Từ khóa
Chuyên ngành
Địa lý
Giải nghĩa
TIẾNG NHẬT

ngôn ngữ chính thức của Nhật Bản. TN có vị trí biệt lập trong sự phân loại cội nguồn các ngôn ngữ thế giới. Về ngữ âm và một phần từ vựng, TN gần với các ngôn ngữ Nam Đảo, đặc biệt là các ngôn ngữ Pôlynêdi; về cấu trúc lại gần với tiếng Triều Tiên, Tungut - Mãn Châu. Trong TN, có một số lớn các từ vay mượn từ tiếng Hán. Có ba nhóm phương ngữ chính: nhóm Đông Bắc, nhóm Tây Nam và nhóm Trung. Ngôn ngữ văn học dựa trên một trong các phương ngữ nhóm Trung, thổ ngữ thành phố Tôkyô. Phương ngữ Riu Kiu tách biệt khá lớn với các phương ngữ khác. Các thế kỉ 5 - 6, người Nhật Bản mượn chữ viết tượng hình của người Hán. Thế kỉ 7, chữ viết âm tiết tính ra đời. Hiện nay, sử dụng chữ viết pha tạp tượng hình - âm tiết. Chữ viết tượng hình Hán và chữ viết ghi âm Kana có hai biến dạng: Katakana (viết giản lược một số chữ tượng hình Hán) và Hiragana (dựa trên cơ sở viết tốc kí). Chữ viết dựa trên cơ sở chữ cái Latinh, chỉ dùng hạn chế.