Tìm kiếm mục từ trong bộ từ điển bách khoa (4 tập)
Từ khóa
Chuyên ngành
Địa lý
Giải nghĩa
CÁT BÀ

đảo ở vịnh Bắc Bộ, thuộc huyện Cát Hải thành phố Hải Phòng. Diện tích khoảng 155 km2. Địa hình cacxtơ nhiệt đới đồi núi thấp, cao trung bình 50 - 100 m, cao nhất núi Cao Vọng (322 m), cấu tạo bởi đá vôi Cacbon - Pecmi, có những lũng tròn cacxtơ ngập nước như áng Trang Trang. Ở ven bờ, các lũng dài bị nước biển tràn vào thành lạch, phía tây có những bãi triều khá rộng, có rừng ngập mặn. Rừng nhiệt đới tuy đã bị phá huỷ ở xung quanh, nhưng vẫn còn các loài với chò đãi, ké đuôi công, trai lị... và trên 300 loài cây thuốc. Trong rừng có nhiều chim thú đặc biệt voọc đầu trắng. Vườn quốc gia Cát Bà. Xt. Cát Hải.