Tìm kiếm mục từ trong bộ từ điển bách khoa (4 tập)
Từ khóa
Chuyên ngành
Địa lý
Giải nghĩa
SÉT

() hiện tượng phóng điện loé sáng giữa các đám mây, các phần của đám mây, hoặc giữa mây và mặt đất. Thường thấy nhất là chớp, có dạng vết sáng nhiều nhánh, dài 2 - 3 km có khi tới trên 20 km. Sự phóng điện chớp xảy ra khi điện trường khí quyển đạt tới khoảng 25 - 50 kV/m và hiệu thế trên đường chớp tới hàng trăm triệu vôn. Cường độ dòng điện chớp ước chừng vài chục nghìn ampe. Sự phóng điện chớp họp bởi nhiều xung liên tiếp lớn dần về cường độ và độ dài, cách nhau những khoảng vài phần trăm giây; tổng cộng một chớp kéo dài vài phần mười giây. Trên đường chớp, do nhiệt độ tăng cao làm không khí dãn nở đột ngột, tạo thành tiếng sấm. Đồng thời có sự phân li và kết hợp các phần tử khí trong khí quyển, tạo thành những ion NO2 và NH. Khi S phóng xuống mặt đất, có thể gây tác hại nghiêm trọng, thậm chí chết người do sự tăng nhiệt độ đột ngột bởi dòng điện S. Sự phóng điện S thường hướng về những nơi có điều kiện tập trung điện tích (thường là điện tích dương) như các mũi nhọn, các vật dẫn điện, ẩm ướt... Bởi vậy phương tiện phòng S hiệu nghiệm là cột thu lôi đặt ở cao, tạo điều kiện cho dòng điện phóng xuống được thuận lợi và tiếp đất an toàn. Việt Nam là một trong những nước có mật độ S cao (ở nhiều vùng).