MÔ HÌNH ĐỊNH NGHĨA DANH TỪ TRONG OXFORD FIRST DICTIONARY

07/12/2023
Tóm tắt: Trong từ điển giải thích ngôn ngữ, định nghĩa là yếu tố không thể không có trong cấu trúc vi mô của mỗi loại mục từ. Oxford First Dictionary (Từ điển đầu tiên của Oxford) do Evelyn Goldsmith biên soạn và Julie Park minh hoạ là một ấn phẩm của Nhà xuất bản Đại học Oxford dành cho trẻ em từ 5 tuổi trở lên. Trong cuốn từ điển này, danh từ, những từ chỉ người, vật, địa điểm,… là từ loại có số lượng mục từ nhiều nhất và cũng là từ loại có số lượng định nghĩa lớn nhất. Do vậy, bài viết này xin giới thiệu các kết quả nghiên cứu về mô hình định nghĩa của danh từ trong cuốn từ điển trên.

Tóm tắt: Trong từ điển giải thích ngôn ngữ, định nghĩa là yếu tố không thể không có trong cấu trúc vi mô của mỗi loại mục từ. Oxford First Dictionary (Từ điển đầu tiên của Oxford) do Evelyn Goldsmith biên soạn và Julie Park minh hoạ là một ấn phẩm của Nhà xuất bản Đại học Oxford dành cho trẻ em từ 5 tuổi trở lên. Trong cuốn từ điển này, danh từ, những từ chỉ người, vật, địa điểm,… là từ loại có số lượng mục từ nhiều nhất và cũng là từ loại có số lượng định nghĩa lớn nhất. Do vậy, bài viết này xin giới thiệu các kết quả nghiên cứu về mô hình định nghĩa của danh từ trong cuốn từ điển trên.

Từ khóa: Danh từ, định nghĩa, mô hình định nghĩa, từ điển.

Abstract: In linguistic explanatory dictionaries, definition is an indispensable element in the microstructure of each type of entry. The Oxford First Dictionary, edited by Evelyn Goldsmith and illustrated by Julie Park, is a publication by Oxford University Press for children aged 5 years and over. In this dictionary, the nouns that refer to people, things, places, etc. have the largest number of entries and definitions. That is the reason why this article would like to introduce the research results on the definition models of nouns in this dictionary.

Keywords: Nouns, definitions, definition models, dictionaries.

1. Dẫn nhập

Trong từ điển giải thích ngôn ngữ, định nghĩa cùng với các thông tin về chính tả, ngữ âm, từ loại, biến thể từ vựng, phong cách, phạm vi sử dụng, kết hợp cú pháp, kết hợp từ vựng, các thông tin về kết hợp từ vựng - cú pháp, định hướng ngữ dụng, đơn vị đồng nghĩa/trái nghĩa và ví dụ là các yếu tố tạo nên cấu trúc vi mô của mục từ. Tuy nhiên, nếu các yếu tố này có thể có hay không có mặt trong cấu trúc vi mô của mục từ thì định nghĩa, với tư cách là yếu tố có chức năng thông tin về ngữ nghĩa, lại là yếu tố không thể không có. [3, tr. 92-95]

Oxford First Dictionary (Từ điển đầu tiên của Oxford) là một ấn phẩm của Nhà xuất bản Đại học Oxford dành cho trẻ em từ 5 tuổi trở lên do Evelyn Goldsmith biên soạn và Julie Park minh họa, được xuất bản lần đầu tiên năm 1993, tái bản lần thứ nhất năm 1997 với tiêu đề My Oxford First Dictionary (Từ điển đầu tiên của Oxford của tôi) và được xuất bản lần đầu tiên với tiêu đề Oxford First Dictionary năm 2002. Phiên bản từ điển được lựa chọn để nghiên cứu trong công trình này là phiên bản in năm 2002 tại Italia. Cuốn từ điển dày 128 trang, khổ 22,1 x 25,4 cm, gồm Lời nói đầu, 1.433 mục từ, 10 trang hình minh họa và 1 bảng Danh sách các từ thường sử dụng.

Theo Oxford Learner's Dictionary (Từ điển dành cho người học tiếng Anh của Oxford), danh từ là “từ dùng để chỉ người, (chẳng hạn như Ann hay bác sĩ), địa điểm (chẳng hạn như Paris hay thành phố) hay sự vật, phẩm chất hay hoạt động (chẳng hạn như cây cối, niềm vui hay quần vợt)”. [5]. Danh từ là một trong những từ loại cơ bản của ngôn ngữ tự nhiên, thường chiếm số lượng lớn trong vốn từ vựng của mỗi ngôn ngữ và là loại đơn vị từ vựng không thể thiếu trong bảng mục từ của các cuốn từ điển giải thích ngôn ngữ. Cụ thể, Oxford First Dictionary có tới 827/1.433 (57,71%) danh từ và là từ loại chiếm số lượng nhiều nhất trong cuốn từ điển.

Vì vậy, nghiên cứu mô hình định nghĩa danh từ trong Oxford First Dictionary không chỉ có ý nghĩa về mặt khoa học mà còn có ý nghĩa về mặt thực tiễn. Về mặt khoa học, kết quả nghiên cứu sẽ góp phần phát triển ngành Từ điển học lý thuyết ở Việt Nam về mặt xây dựng cơ sở lý thuyết cho việc biên soạn từ điển tiếng Việt nói chung, từ điển tiếng Việt dành cho trẻ em nói riêng. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu có thể vận dụng vào biên soạn từ điển tiếng Việt có chất lượng dành cho trẻ em ở Việt Nam, loại sách tra cứu vẫn còn thiếu và yếu ở Việt Nam.

2. Các mô hình định nghĩa danh từ trong Oxford First Dictionary

Oxford First Dictionary có tất cả 827 danh từ, trong đó có 703 danh từ đếm được (countable noun); 1 danh từ đếm được số ít (singular countable noun) (panic); 1 danh từ đếm được đồng thời là danh từ không đếm được (fish); 10 danh từ số nhiều (plural noun); 7 danh từ số ít (singular noun); 3 danh từ hoặc là danh từ số ít hoặc là danh từ không đếm được (earth, nonsense, sun); 102 danh từ không đếm được (uncountable noun). Trong số 827 danh từ trên, có 726 danh từ chỉ có một định nghĩa, 93 danh từ có hai định nghĩa, 7 danh từ có ba định nghĩa (card, line, needle, ring, space, spot, trunk), và 1 danh từ có bốn định nghĩa (side). Như vậy, danh từ trong Oxford First Dictionary có tổng cộng 937 định nghĩa. Định nghĩa của các danh từ (D.) này có thể phân chia thành 69 mô hình với số lượng định nghĩa cụ thể như sau (thành phần trong ngoặc đơn có thể có hoặc không):

 

TRƯƠNG THỊ THU HÀ