Tóm tắt: Định nghĩa là một trong những yếu tố cấu thành và là yếu tố không thể thiếu được trong cấu trúc vi mô của mục từ từ điển giải thích ngôn ngữ. Việc nghiên cứu các định nghĩa trong các cuốn từ điển có giá trị là rất hữu ích, đặc biệt là định nghĩa của động từ, loại từ thường chiếm số lượng khá lớn trong vốn từ vựng của mỗi ngôn ngữ. Oxford First Dictionary (Từ điển đầu tiên của Oxford) là một ấn phẩm của Nhà xuất bản Đại học Oxford dành cho trẻ em từ 5 tuổi trở lên. Các mục từ trong từ điển được giải thích súc tích và phù hợp với khả năng thụ đắc ngôn ngữ của trẻ
em. Bài viết này giới thiệu các mô hình định
nghĩa của động từ trong cuốn từ điển trên.
Từ khóa: Động từ, định nghĩa, mô hình định
nghĩa, từ điển.
Abstract: The definition is one of the constitutive
and indispensable elements in the microstructures of entries in dictionaries. It is very helpful to study the definitions in the valuable dictionaries, especially ones of the verbs that often make up a large number of words in the vocabulary of each language. The Oxford First Dictionary is a publication of the Oxford University Press for children of five years
and upwards. The entries in the dictionary are
concisely explained and suitable for children's
language acquisition. This article introduces the
definition models of the verbs in the dictionary.
Keywords: Verbs, definitions, definition models,
dictionaries.
1. Dẫn nhập
Định nghĩa là một trong những yếu tố
cấu thành và là yếu tố không thể thiếu được
trong cấu trúc vi mô của mục từ từ điển giải
thích ngôn ngữ. Trong cấu trúc vi mô, xét
về chức năng thông tin, định nghĩa có chức
năng thông tin về ngữ nghĩa; xét về vị trí,
định nghĩa thường đứng sau các thông tin
về chính tả, ngữ âm, từ loại, biến thể từ
vựng, phong cách, phạm vi sử dụng, kết
hợp cú pháp, kết hợp từ vựng, và đứng
trước các thông tin về kết hợp từ vựng - cú
pháp, định hướng ngữ dụng, đơn vị đồng
nghĩa/trái nghĩa và ví dụ [4, tr.92-95].
Oxford First Dictionary (Từ điển đầu
tiên của Oxford) là một ấn phẩm của Nhà
xuất bản Đại học Oxford dành cho trẻ em từ 5 tuổi trở lên. Cuốn từ điển gồm 1.433 mục
từ được giải thích súc tích và phù hợp với khả
năng thụ đắc ngôn ngữ (mà cụ thể ở đây là
ngôn ngữ tiếng Anh) của trẻ em kèm hình
ảnh màu minh họa sinh động, cuốn hút nên
rất hữu ích với trẻ em mà tiếng Anh là ngôn
ngữ mẹ đẻ (hay ngôn ngữ thứ nhất) trên toàn
thế giới trong quá trình học hỏi ngôn ngữ
(tiếng Anh) ở giai đoạn đầu tiểu học.
Động từ là một trong những yếu tố chính
tạo nên ngữ nghĩa của cả câu. Đó là một
trong những từ loại cơ bản của ngôn ngữ tự
nhiên, thường chiếm số lượng khá lớn trong
vốn từ vựng của mỗi ngôn ngữ và là loại
đơn vị từ vựng không thể thiếu trong bảng
mục từ của các cuốn từ điển giải thích ngôn
ngữ. Cụ thể, Oxford First Dictionary có tới
406/1.433 động từ (chiếm 28,33%) và chỉ
đứng sau danh từ (826/1.433 = 57,64%).
Vì vậy, nghiên cứu mô hình định nghĩa
trong Oxford First Dictionary không chỉ có ý
nghĩa về mặt khoa học mà còn có ý nghĩa về
mặt thực tiễn. Về mặt khoa học, kết quả
nghiên cứu sẽ góp phần phát triển ngành Từ
điển học lý thuyết trên thế giới và ở Việt
Nam. Kết quả nghiên cứu cũng góp phần xây
dựng cơ sở lý thuyết cho việc biên soạn từ
điển tiếng Việt nói chung, từ điển tiếng Việt
dành cho trẻ em nói riêng. Về mặt thực tiễn,
kết quả nghiên cứu có thể vận dụng vào biên
soạn từ điển tiếng Việt có chất lượng dành
cho trẻ em ở Việt Nam, loại sách tra cứu vẫn
còn thiếu và yếu ở Việt Nam.
2. Các mô hình định nghĩa động từ
trong Oxford First Dictionary
Oxford First Dictionary có tất cả 406
động từ, trong đó có 309 động từ nguyên
thể (verb), 29 động từ quá khứ, 39 động từ
quá khứ đồng thời là phân từ quá khứ, 28
phân từ quá khứ, và 1 phân từ hiện tại
NHỮNG VẤN ĐỀ TỪ ĐIỂN HỌC
(lying). Các động từ (Đg.) này có mô hình
định nghĩa như sau:
(Đg.1) Danh động từ + động từ to be + ¼
Ví dụ: - Answering is speaking when
someone calls you or asks you a question.
(Đg.2) If + Danh từ/Đại từ + Động từ
nội động, + mệnh đề
Ví dụ: - If a person or animal escapes,
they get away from something.
- If you can manage, you can do
something although it is difficult.
- If part of your body aches, it goes on
hurting.
(Đg.3) If + Danh từ/Đại từ + Động từ
ngoại động + Danh từ/Đại từ, + mệnh đề
Ví dụ: - If a person or thing damages
something, they spoil it in some way.
- If people announce something, they tell
everyone about it.
(Đg.4) If + Danh từ/Đại từ + Động từ +
Danh từ/Đại từ/mệnh đề + Danh từ/ Đại từ,
+ mệnh đề
Ví dụ: - If somebody tells you something,
they pass on news, a story, or instructions.
- If someone shows you how to do
something, they do it so that you can watch
them.
(Đg.5) If + Danh từ/Đại từ + Động từ +
Giới từ + Danh từ/Đại từ, + mệnh đề
Ví dụ: - If someone agrees with you,
they think the same as you do.
- If you cling to someone, you hold on
tightly.
(Đg.6) If + Danh từ/Đại từ + Động từ to
tell + Danh từ/Đại từ + Động từ nội động
nguyên thể, + mệnh đề
Ví dụ: - If someone tells you to behave,
TỪ ĐIỂN HỌC & BÁCH KHOA THƯ, SỐ 6 (74), 11-2021 19
they want you to be good.
(Đg.7) If + Danh từ/Đại từ + Động từ to
be + Phân từ quá khứ, + mệnh đề
Ví dụ: - If something is blocked, things
cannot get through.
- If something is spoilt, it is not as good
as it was before.
(Đg.8) If + Danh từ/Đại từ + Động từ to
be + Phân từ quá khứ + ¼, + mệnh đề
Ví dụ: If you are allowed to do
something, you may do it.
(Đg.9) If + Danh từ/Đại từ + Động từ +
Giới từ, + mệnh đề
Ví dụ: - If you curl up, you sit or lie with
your body bent round itself.
- If you own up, you say that you were
the one who did something.
- If something wears out, it becomes
weak and useless because it has been used
so much.
(Đg.10) If + Danh từ/Đại từ + Động từ
ngoại động + Danh từ/Đại từ + Giới từ +
Danh từ/ Đại từ, + mệnh đề
Ví dụ: - If you give something to
someone, you let them have it.
- If you owe money to someone, you
have not yet paid them.
- If you remind someone of something,
you help them to remember it.
(Đg.11) If + Danh từ/Đại từ + Động từ
to have + Phân từ quá khứ + Danh từ/Đại
từ, + mệnh đề
Ví dụ: If you have filled something, you
cannot get any more in.
(Đg.12) If + Danh từ/Đại từ + Động từ
ngoại động + Danh từ/Đại từ + Giới từ +
mệnh đề
Ví dụ: If you wake someone up they stop sleeping.
(Đg.13) Động từ nguyên thể + (can also/
also) + Động từ to mean + ¼
Ví dụ: - To defend means to keep
someone or something safe from attack.
- To beat can also mean to keep hitting
with a stick.
(Đg.14) When + Danh từ/Đại từ + Động
từ nội động, + mệnh đề
Ví dụ: When a duck quacks, it makes a
noise through its beak.
(Đg.15) When + Danh từ/Đại từ + Động
từ ngoại động + Danh từ/Đại từ + Giới từ +
Danh từ/Đại từ, + mệnh đề
Ví dụ: When people charge you for
something, they ask you to pay money for it.
(Đg.16) When + Danh từ/Đại từ + Động
từ ngoại động + Danh từ/Đại từ, + mệnh đề
Ví dụ: - When people discuss things,
they talk about them.
- When people park a car, they leave it
somewhere for a short time.
(Đg.17) When + Danh từ/Đại từ + Động
từ + Giới từ + Danh từ/Đại từ, + mệnh đề
Ví dụ: - When you argue with somebody,
you talk about things you do not agree on.
- When something turns into something
else, it changes.
(Đg.18) When + Danh từ/Đại từ + Động
từ + that + mệnh đề
Ví dụ: When you hope that something is
going to happen, you want it to, and think it
is likely.
(Đg.19) Danh từ/Đại từ + that/who +
Động từ + Động từ + ¼
Ví dụ: - Words that rhyme have the same
20
sound at the end, like bat and cat.
- An animal that creeps moves along
close to the ground.
- Someone who rules is in charge of a
country and the people who live there.
(Đg.20) If + Danh từ/Đại từ + that +
Động từ + Động từ + ¼
Ví dụ: If something that is moving stops,
it comes to rest.
(Đg.21) If + Danh từ/Đại từ + Động từ +
what + Danh từ/Đại từ + Động từ + mệnh đề
Ví dụ: - If someone asks what you mean,
you tell them what you are trying to say.
(Đg.22) If + Danh từ/Đại từ + Động từ +
to do something, + mệnh đề
Ví dụ: - If you mean to do something,
you plan to do it.
(Đg.23) If + Danh từ/Đại từ + Động từ
to be + Phân từ hiện tại, + mệnh đề
Ví dụ: - If something is burning, it is on
fire.
- If something is living, it is alive.
(Đg.24) If + Danh từ/Đại từ + Động từ +
Danh từ/Đại từ + to do something, + mệnh đề
Ví dụ: - If someone orders you to do
something, they say you must do it.
(Đg.25) If + Danh từ/ Đại từ + Động từ
to be + Phân từ quá khứ + Danh từ/ Đại từ,
+ mệnh đề
Ví dụ: - If a person or thing is called
something, that is their name.
(Đg.26) If + Danh từ/Đại từ + Động từ
tình thái + Động từ + Danh từ/Đại từ, +
mệnh đề
Ví dụ: - If you can imagine something,
you think it could happen.
(Đg.27) If + Danh từ/Đại từ + Động từ +
NHỮNG VẤN ĐỀ TỪ ĐIỂN HỌC
Danh từ/Đại từ + Trạng từ, + mệnh đề
Ví dụ: - If you leave something
somewhere, you let it stay where it is.
(Đg.28) If + Danh từ/Đại từ + Động từ to
tell + Danh từ/Đại từ + Động từ ngoại động
nguyên thể + Danh từ/Đại từ, + mệnh đề
Ví dụ: - If someone tells you to mind
something, they want you to be careful.
(Đg.29) If + mệnh đề + and + Danh từ/
Đại từ + Động từ, + mệnh đề
Ví dụ: - If you try to hit something and
you miss, you do not hit it.
(Đg.30) If + Danh từ/Đại từ + Động từ +
Danh từ/Đại từ + Động từ nguyên thể, +
mệnh đề
Ví dụ: - If you make a thing happen, it
happens because of something you have
said or done.
(Đg.31) When + Danh từ/Đại từ + Động
từ + Danh từ/Đại từ + Trạng từ, + mệnh đề
Ví dụ: - When you set something
somewhere, you put it there.
(Đg.32) Danh từ/Đại từ + Động từ +
Danh từ/Đại từ + Động từ nguyên thể + ¼
Ví dụ: - People freeze food to stop it
going bad.
(Đg.33) If + Danh từ/Đại từ + Động từ
to say + Danh từ/Đại từ + Động từ to be +
Phân từ hiện tại, + mệnh đề
Ví dụ: - If you say you are freezing, you
mean you feel very cold.
(Đg.34) Danh từ/Đại từ + Động từ tình
thái + also + Động từ + Danh từ/ Đại từ + ¼
Ví dụ: - You can also play sports and
games and try to win.
(Đg.35) Xem + Động từ nguyên thể
Ví dụ: - See eat.
TỪ ĐIỂN HỌC & BÁCH KHOA THƯ, SỐ 6 (74), 11-2021 21
- See bend.
- See begin. - See lie2.
(Đg.36) When + Danh từ/Đại từ + Động
từ to be + Phân từ quá khứ, + mệnh đề
Ví dụ: When a baby is born, it begins to
live outside its mother.
Trong số 406 động từ trên, có 344 động từ chỉ có một định nghĩa (84,73%), 55 động từ
có hai định nghĩa (13,55%), và 7 động từ có
ba định nghĩa (belong, freeze, keep, lay1,
mind2, pick, play) (1,72%). Như vậy, động từ
trong Oxford First Dictionary có tổng cộng
475 định nghĩa. Các định nghĩa này có thể
phân chia thành 36 mô hình. Các mô hình
này có số lượng định nghĩa cụ thể như sau:
Mô hình
(Đg.1) Danh động từ + động từ to be + ¼
(Đg.11) If + Danh từ/Đại từ + Động từ to have + Phân từ quá
khứ + Danh từ/Đại từ, + mệnh đề
(Đg.18) When + Danh từ/Đại từ + Động từ + that + mệnh đề
(Đg.20) If + Danh từ/Đại từ + that + Động từ + Động từ + ¼
(Đg.21) If + Danh từ/Đại từ + Động từ + what + Danh từ/Đại từ
+ Động từ + mệnh đề
(Đg.24) If + Danh từ/Đại từ + Động từ + Danh từ/Đại từ + to do
something, + mệnh đề
(Đg.25) If + Danh từ/Đại từ + Động từ to be + Phân từ quá khứ
+ Danh từ/Đại từ, + mệnh đề
(Đg.26) If + Danh từ/Đại từ + Động từ tình thái + Động từ +
Danh từ/Đại từ, + mệnh đề
(Đg.27) If + Danh từ/Đại từ + Động từ + Danh từ/Đại từ + Trạng
từ, + mệnh đề
(Đg.28) If + Danh từ/Đại từ + Động từ to tell + Danh từ/Đại từ +
Động từ ngoại động nguyên thể + Danh từ/Đại từ, + mệnh đề
(Đg.29) If + mệnh đề + and + Danh từ/Đại từ + Động từ, + mệnh đề
(Đg.30) If + Danh từ/Đại từ + Động từ + Danh từ/Đại từ + Động
từ nguyên thể, + mệnh đề
(Đg.31) When + Danh từ/Đại từ + Động từ + Danh từ/Đại từ +
Trạng từ, + mệnh đề
(Đg.32) Danh từ/Đại từ + Động từ + Danh từ/Đại từ + Động từ
nguyên thể + ¼
(Đg.33) If + Danh từ/Đại từ + Động từ to say + Danh từ/Đại từ +
Động từ to be + Phân từ hiện tại, + mệnh đề
(Đg.34) Danh từ/Đại từ + Động từ tình thái + also + Động từ +
Danh từ/Đại từ + ¼
Mục từ
answer
fill
hope
stop
mean2
order2
call
imagine
leave
mind2
miss
make
set2
freeze
freeze
play
Số
lượng
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Tỉ lệ (%)
0,21
0,21
0,21
0,21
0,21
0,21
0,21
0,21
0,21
0,21
0,21
0,21
0,21
0,21
0,21
0,21
22 NHỮNG VẤN ĐỀ TỪ ĐIỂN HỌC
(Đg.36) When + Danh từ/Đại từ + Động từ to be + Phân từ
quá khứ, + mệnh đề
(Đg.6) If + Danh từ/Đại từ + Động từ to tell + Danh từ/Đại từ
+ Động từ nội động nguyên thể, + mệnh đề
(Đg.8) If + Danh từ/Đại từ + Động từ to be + Phân từ quá
khứ + ¼, + mệnh đề
(Đg.12) If + Danh từ/Đại từ + Động từ ngoại động + Danh
từ/Đại từ + Giới từ + mệnh đề
(Đg.15) When + Danh từ/Đại từ + Động từ ngoại động +
Danh từ/Đại từ + Giới từ + Danh từ/Đại từ, + mệnh đề
(Đg.22) If + Danh từ/Đại từ + Động từ + to do something, +
mệnh đề
(Đg.7) If + Danh từ/Đại từ + Động từ to be + Phân từ quá
khứ, + mệnh đề
(Đg.19) Danh từ/Đại từ + that/who + Động từ + Động từ + ¼
(Đg.23) If + Danh từ/Đại từ + Động từ to be + Phân từ hiện
tại, + mệnh đề
(Đg.4) If + Danh từ/Đại từ + Động từ + Danh từ/Đại từ/mệnh
đề + Danh từ/Đại từ, + mệnh đề
(Đg.9) If + Danh từ/Đại từ + Động từ + Giới từ, + mệnh đề
(Đg.10) If + Danh từ/Đại từ + Động từ ngoại động + Danh
từ/Đại từ + Giới từ + Danh từ/Đại từ, + mệnh đề
(Đg.17) When + Danh từ/Đại từ + Động từ + Giới từ + Danh
từ/Đại từ, + mệnh đề
(Đg.5) If + Danh từ/Đại từ + Động từ + Giới từ + Danh từ/
Đại từ, + mệnh đề
(Đg.2) If + Danh từ/Đại từ + Động từ nội động, + mệnh đề
(Đg.13) Động từ nguyên thể + (can also/also) + Động từ to
mean + ¼
(Đg.16) When + Danh từ/Đại từ + Động từ ngoại động +
Danh từ/Đại từ, + mệnh đề
(Đg.3) If + Danh từ/Đại từ + Động từ ngoại động + Danh từ/
Đại từ, + mệnh đề
(Đg.35) Xem + Động từ nguyên thể
(Đg.14) When + Danh từ/Đại từ + Động từ nội động, + mệnh đề
born
behave
allow
pick, wake
borrow, charge2
offer, mean2
block2, spoil
creep, rhyme, rule1
burn, live, touch
sell, show1, tell
curl, own, wear
beat, give, owe,
remind, stick2
argue, hunt, perch,
ride, turn1
agree, belong,
float, look, stick2,¼
ache, escape, fail,
matter, refuse,¼
fix, lay1, pay, rule1,
save,¼
discuss, explain,
park2, repair,
say,¼
bite, enjoy,
invite, remove,
share,¼
ate, begun, broke,
caught, lying,¼
close2, die, fall,
grow, swing,¼
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
3
5
5
14
25
31
60
95
96
105
475
0,21
0,21
0,21
0,42
0,42
0,42
0,42
0,63
0,63
0,63
0,63
1,05
1,05
2,95
5,26
6,53
12,63
20,00
20,21
22,11
100,00
Bảng 1. Các mô hình định nghĩa động từ
TỪ ĐIỂN HỌC & BÁCH KHOA THƯ, SỐ 6 (74), 11-2021 23
Trong số 36 mô hình định nghĩa động từ, mô hình (Đg.14) là mô hình có nhiều định
nghĩa nhất. Mô hình này có tới 105 định
nghĩa, chiếm 22,11% tổng số định nghĩa động từ. Có 19 mô hình chỉ có 1 định nghĩa.
Đó là các mô hình ((Đg.1), (Đg.6), (Đg.8),
(Đg.11), (Đg.18), (Đg.20), (Đg.21), (Đg.24), (Đg.25), (Đg.26), (Đg.27), (Đg.28), (Đg.29),
(Đg.30), (Đg.31), (Đg.32), (Đg.33), (Đg.34),
và (Đg.36)). Còn lại có 4 mô hình có 2 định nghĩa ((Đg.7), (Đg.12), (Đg.15), (Đg.22)), 4
mô hình có 3 định nghĩa ((Đg.4), (Đg.9),
(Đg.19), (Đg.23)), 2 mô hình có 5 định nghĩa ((Đg.10), (Đg.17)), 1 mô hình có 14 định
nghĩa ((Đg.5)), 1 mô hình có 25 định nghĩa
((Đg.2)), 1 mô hình có 31 định nghĩa ((Đg.13)), 1 mô hình có 60 định nghĩa
((Đg.16)), 1 mô hình có 95 định nghĩa ((Đg.3),
và 1 mô hình có 96 định nghĩa ((Đg.35)).
3. Các phương pháp định nghĩa động từ
trong Oxford First Dictionary
Các mô hình định nghĩa động từ trong Ox-
ford First Dictionary rất đa dạng, có tới 36 mô hình. Tuy nhiên, các mô hình này có thể
quy về mấy phương pháp định nghĩa sau:
3.1. Định nghĩa bằng ví dụ chua nghĩa
(définition par l'exemple glosé)
Đây là phương pháp định nghĩa thường
được sử dụng để giải thích những từ có tính trừu tượng như động từ, tính từ, danh từ trừu
tượng,¼ trong các từ điển hiện nay trên thế
giới. Phương pháp định nghĩa này "xuất hiện lần đầu tiên trong cuốn Dictionnaire du
Français Vivant của Marcel Cohen xuất bản
năm 1972 và sau đó đã trở thành phương pháp định nghĩa ưu việt trong các từ điển
dành cho học sinh trong những năm 70-
80" [5, tr.185]. Phương pháp định nghĩa này được "bắt đầu bằng một câu ví dụ cho thấy từ
được định nghĩa được đặt trong tình huống -
trong lời nói - theo sau là lời chú giải mà nội dung của nó nhằm tích hợp hình ảnh tổng thể
của ký hiệu mà ví dụ đưa ra" [5, tr.185].
Thuộc về phương pháp định nghĩa này là
các mô hình định nghĩa động từ sau: (Đg.2), (Đg.3), (Đg.4),¼, (Đg.12),
(Đg.14),¼, (Đg.18), (Đg.20),¼, (Đg.31),
(Đg.33), (Đg.36). Kiểu định nghĩa này có tổng cộng 342 định nghĩa (chiếm 72,00%).
Các mô hình này đều có đặc điểm là gồm
hai phần, một phần là một mệnh đề trong đó có chứa động từ cần định nghĩa và một
phần cũng là một mệnh đề giải thích nội
dung của toàn bộ mệnh đề nêu ra trước đó. Ví dụ: - (Đg.2) If + Danh từ/Đại từ + Động
từ nội động, + mệnh đề.
Ví dụ: - If a person or animal escapes,
they get away from something.
- (Đg.24) If + Danh từ/Đại từ + Động từ +
Danh từ/Đại từ + to do something, + mệnh đề
Ví dụ: - If someone orders you to do
something, they say you must do it.
3.2. Định nghĩa bằng ví dụ (définition
par l'exemple)
Đây là phương pháp định nghĩa có cùng cơ
sở lý thuyết với kiểu định nghĩa bằng ví dụ
chua nghĩa. Tuy nhiên, phương pháp định
nghĩa này khác với phương pháp định nghĩa chua nghĩa ở điểm nếu như với định nghĩa
chua nghĩa đi sau ví dụ là một lời giải thích
cho ví dụ đó thì ở đây ví dụ chính là lời định
nghĩa, đảm nhiệm toàn bộ chức năng mô tả
nghĩa của mục từ.
Thuộc về phương pháp định nghĩa này là
các mô hình định nghĩa động từ sau: (Đg.32)
và (Đg.34). Kiểu định nghĩa này có tổng cộng 2 định nghĩa (chiếm 0,42%), mỗi mô hình có
1 định nghĩa. Ví dụ: - (Đg.32) Danh từ/Đại từ
+ Động từ + Danh từ/Đại từ + Động từ
nguyên thể + ¼
Ví dụ: - People freeze food to stop it go-
ing bad.
(Đg.34) Danh từ/Đại từ + Động từ tình
thái + also + Động từ + Danh từ/Đại từ + ¼
Ví dụ: - You can also play sports and games
and try to win.
24 NHỮNG VẤN ĐỀ TỪ ĐIỂN HỌC
3.3. Định nghĩa dạng câu (définition Oxford First Dictionary, động từ là loại từ có số
phrastique)
Đây là phương pháp định nghĩa được phát
triển nhằm điều chỉnh lời văn của từ điển sao cho phù hợp với nhu cầu của trẻ em. Đó là một câu hoàn chỉnh mà cú pháp của nó tuân theo mô hình
của ngôn ngữ tự nhiên. Tên của phương pháp
định nghĩa này do chính J. Rey-Debove đặt ra. Nó đã thực sự là một cuộc cách mạng trong thực hành
định nghĩa từ điển khi được sử dụng lần đầu tiên
trong cuốn Petit Robert des enfants (Tiểu Robert dành cho trẻ em) xuất bản năm 1990.
Thuộc về phương pháp định nghĩa này là các
mô hình định nghĩa động từ sau: (Đg.1), (Đg.13), và (Đg.19). Phương pháp định nghĩa này có tổng
cộng 35 định nghĩa (chiếm 7,37%). Ví dụ: -
(Đg.1) Danh động từ + động từ to be + ¼
Ví dụ: - Answering is speaking when some-
one calls you or asks you a question.
- (Đg.13) Động từ nguyên thể + (can also/
also) + Động từ to mean + ¼
Ví dụ: - To defend means to keep someone
or something safe from attack.
- (Đg.19) Danh từ/Đại từ + that/who + Động
từ + Động từ + ¼
Ví dụ: - Words that rhyme have the same
sound at the end, like bat and cat.
3.4. Định nghĩa bằng chuyển chú
Thuộc về phương pháp định nghĩa này chỉ có
mô hình định nghĩa động từ (Đg.35). Phương pháp định nghĩa này có tổng cộng 96 định nghĩa
(chiếm 20,21%). Phương pháp định nghĩa này
được áp dụng cho các mục từ là các dạng phái sinh của động từ nguyên thể như dạng động từ quá khứ,
động từ quá khứ đồng thời là phân từ quá khứ,
phân từ quá khứ, và phân từ hiện tại. Ví dụ: -
(Đg.35) Xem + Động từ nguyên thể
Ví dụ: - See eat.
4. Kết luận
Trên đây là kết quả nghiên cứu định nghĩa của
các động từ trong Oxford First Dictionary. Trong
lượng mục từ lớn, chỉ đứng sau danh từ. Hầu hết
các động từ chỉ có một định nghĩa. Các định nghĩa
này có mô hình rất đa dạng nhưng có thể quy về bốn kiểu định nghĩa cơ bản là: 1- Định nghĩa bằng
ví dụ chua nghĩa (définition par l'exemple glosé),
2- Định nghĩa bằng ví dụ (définition par l'exem- ple), 3- Định nghĩa dạng câu (définition
phrastique) và 4- Định nghĩa bằng chuyển chú. Ba
định nghĩa đầu cùng với các mô hình cụ thể của nó đều là những dạng định nghĩa hiện đang được áp
dụng để biên soạn từ điển dành cho trẻ em trên thế
giới. Các phương pháp định nghĩa này nhất là phương pháp định nghĩa bằng ví dụ chua nghĩa
với các mô hình cụ thể của nó hoàn toàn có thể áp
dụng để biên soạn định nghĩa cho động từ trong từ điển tiếng Việt dành cho trẻ em nói riêng hay biên
soạn định nghĩa cho các từ loại khác trong từ điển
tiếng Việt dành cho trẻ em nói chung.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hoàng Thị Tuyền Linh, Một số vấn đề về thông
tin ngữ nghĩa trong từ điển giải thích, Luận án Tiến sĩ Ngữ văn, Viện Ngôn ngữ học, Hà Nội, 2001.
[2] Micaela Rossi, Từ điển cho trẻ em và việc dạy
từ vựng: Những được - mất của định nghĩa, in trong Michaela Heinz (Tuyển chọn và hiệu chỉnh), Từ điển - Người thầy dạy tiếng: Từ điển học và Giáo dục học, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2021.
[3] Hoàng Thị Nhung, Định nghĩa trong từ điển giải
thích dành cho học sinh tiểu học, Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2016.
[4] Chu Bích Thu, Một số nét khái quát về cấu
trúc vi mô của từ điển giải thích (trên cơ sở tư
liệu từ điển giải thích tiếng Việt), in trong Trung
tâm Khoa học xã hội và Nhân văn Quốc gia, Viện Ngôn ngữ học, Một số vấn đề Từ điển học, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội, 1997.
[5] Rossi Micaela, Dictionnaires pour enfants en
langue française, l'accès au sens lexical, Tesi
Dottorato di Ricerca in lingua, linguistica, Storia
della lingua francese, XIII ciclo, Università degli studi di Trieste, www.openstarts.units.it, 2001
TRƯƠNG THỊ THU HÀ